Chương Trình Kỹ Năng Đặc Định ( Hợp đồng 5 năm)
Hiện:
Tìm theo:
7 cách học tiếng Nhật hiệu quả nhanh nhất cho mọi trình độ
* Cách học tiếng Nhật đạt hiệu quả tốt nhất:
1. Luôn luôn học và ôn tập nhóm từ, không phải từng từ riêng lẻ
- Đừng bao giờ học một từ riêng lẻ. Khi bạn gặp từ mới, hãy tìm hiểu và viết ra nhóm từ, cụm từ sử dụng nó. Và khi ôn lại, hãy ôn cả nhóm từ, không ôn một từ.
- Việc ôn một nhóm từ, cụm từ g.. [Chi tiết]
- Đối tượng 1:
- Các bạn đã từng tham gia chương trình thực tập sinh 3-5 năm trở về nước:
• Trình độ tiếng được miễn trừ (nhưng giao tiếp tốt là một lợi thế).
• Có bằng thi tay nghề bậc 3 hay bậc chuyên môn công việc đã thực tập, nếu trường hợp không có thì phải xin được giấy đánh giá của xí nghiệp đã làm việc tại Nhật.
• Có thời gian lưu trú tại Nhật .. [Chi tiết]
Quyết định sang Nhật
Tôi còn nhớ như in ngày má đưa tôi đi thi vào trường Nhật Ngữ Đông Du ở Đà Nẵng. Trước đó tôi chỉ nghĩ là đi cho biết thôi chứ chắc không có ý định đi Nhật thật đâu. Nghe ba giới thiệu thì đi vậy thôi.
Nhưng khi tới đó, lúc nghe thấy Hiệu Trưởng của trường đứng giảng, nhìn thấy một người bằng tầm tuổi Nội mình nhưng vẫn đầy nhiệt huyết khiến tôi thấy .. [Chi tiết]
DU HỌC Ở ÚC, NÊN CHỌN BANG NÀO?
Nếu bạn đang băn khoăn chọn du học bang nào ở Úc thì hãy xem thông tin từng bang để có lựa chọn phù hợp với mình nhất.
Úc hiện nay đứng thứ 3 trong số các nước nói tiếng Anh về lượng học sinh du học. Nếu bạn đang băn khoăn không biết chọn du học bang nào ở Úc, thì hãy cùng tìm hiểu thông tin mỗi bang tro.. [Chi tiết]
Liên quan đến chương trình phái cử lao động kỹ năng đặc định Việt Nam sang làm việc tại Nhật Bản, ngày 27/01/2021 Cục Quản lý lao động ngoài nước đã ban hành Công văn số 99/QLLĐNN-NBĐNA để hướng dẫn, thông tin tới các doanh nghiệp một số nội dung liên quan tới kỳ thi tiếng Nhật và kỹ năng cho lao động kỹ năng đặc định, cụ thể như sau:
Phía Nhật Bản đã tổng hợp .. [Chi tiết]
Tình trạng thiếu kĩ năng sống đang khiến giới trẻ gặp lúng túng trong việc giải quyết các vấn đề của bản thân từ đó dẫn đến trạng thái khủng hoảng tâm lý hay dễ bị sa đà vào các tệ nạn xã hội khi thiếu một bản lĩnh vững vàng và kỹ năng ứng phó.
Đưa rèn luyện kĩ năng sống vào trong trường học
Rèn luyện kĩ năng sống (RLKNS) có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi ng.. [Chi tiết]
Phỏng vấn đi Nhật không giống như đi thi đại học cần phải học giỏi mà chỉ cần các bạn biết được quy trình thi tuyển gồm những phần nào. Qua đó chuẩn bị cách trả lời phù hợp với những yếu tố người Nhật cần ở người lao động thì có thể trúng tuyển rồi. Ngoài ra các phải chuẩn bị đầy đủ các thủ tục như: giấy khám sức khỏe, hồ sơ đăng ký .. [Chi tiết]
Như chúng ta đều biết rằng người Nhật Bản luôn khắt khe trong công việc, họ làm việc dựa trên một tinh thần thép coi trọng chữ tín. Vì vậy, bạn sẽ phải đối mặt với những người chủ lao động hết sức nguyên tắcvà kỉ luật.
+ Liệu bạn có vượt qua được những thói quen lề mề, lười vận động như ở Việt Nam hay không?
+ Liệu bạn có đủ sức gồng lên đáp ứng những yêu cầu công việc ch.. [Chi tiết]
1. 暇な時, 何をしますか。 Himanatoki naniwoshimasuka Vào lúc rảnh rỗi bạn thường làm gì?
2. あなたの趣味はなんですか。 Anatanoshuumi ha nandesuka Sở thích của bạn là gì?
.. [Chi tiết]
Kỹ năng đặc định được chia làm 2 loại:
• Visa kỹ năng đặc định số 1 (特定機能1号).
• Visa kỹ năng đặc định số 2 (特定機能2号).
Theo luật này kỹ năng đặc định số 1(hợp đồng 5 năm) được cấp cho 14 ngành nghề:
• Công nghiệp chế tạo tàu biển(造船・船用工業)
• Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
• Công việc liên quan nghiệp vụ trong sân bay(空港業)
• Xây.. [Chi tiết]
Một số từ vựng khác liên quan đến xây dựng
1 足場 giàn giáo
2 移動式クレーン Cần cẩu di động
3 延長コード dây nối thêm
4 おの rìu
5 金づち búa
6 かんな dụng cụ bào gỗ
7 空気ドリル khoan khí nén
8 くぎ đinh
9 くり抜き機 mạng
10 クレーン cần cẩu
11 化粧しっくい xi măng tô tường
12 けた sườn nhà
13 こて cái bay
14 コンクリート bê tông
15 材木 gỗ
16 C型クランプ C-loại kẹp
17 シャベル cái .. [Chi tiết]
1.コンデンサ: Linh kiện, tụ
2. インダクタンス : Biến thế
3. カップリングコンデンサ: Tụ điện
4. コイル: Cuộn dây đồng
5. 産業/さんぎょう: Ngành công nghiệp
6. コンセント: Phích cắm
7. 速さ: Sự nhanh chóng
8. でんば/電場: Điện trường
9. でんばのつよさ/電場の強さ: Cường độ điện trường
10. でんばのおおきさ/電場の大きさ: Độ lớn của điện trường
11. いどう/移動: Di động
12. げんし/原子: Nguyên tử
13. しつりょう/質量: Chất lượng
.. [Chi tiết]
Một vài câu giao tiếp cơ bản trong khách sạn
1. Tôi đã đặt phòng rồi
私(わたし)は予約(よやく)しています。
2. Tôi muốn thay đổi đặt phòng
私(わたし)はその予約(よやく)の変更(へんこう)をしたい。
3. Tôi đã đặt phòng ở đây 3 đêm
私(わたし)は3日夜の宿泊予約(しゅくはくよやく)をします。
4. Giá của một phòng là bao nhiêu?
部屋代(へやだい)はいくらですか?
5. Giá phòng là 50 Yên
客室料金(きゃくしつりょうきん)は50円(えん)です。
6. Bạn cần đặt bao nhiêu phò.. [Chi tiết]